Vả lại, các thứ chứng bịnh và tai vạ không có chép trong sách luật pháp nầy, thì Ðức Giê-hô-va cũng sẽ khiến giáng trên ngươi, cho đến chừng nào ngươi bị tiêu diệt đi.
A i svaku drugu bolest i bič, koji nije naveden u knjizi ovoga Zakona, Jahve će na te puštati dok te ne uništi.
Chúng thấy có chép trong luật pháp rằng Ðức Giê-hô-va cậy Môi-se phán rằng dân Y-sơ-ra-ên phải ở trong nhà lều đương lúc lễ tháng bảy;
I nađoše napisano u Zakonu što ga je Jahve naredio preko sluge Mojsija: "Sinovi Izraelovi neka borave pod sjenicama za svečanosti u sedmom mjesecu."
Trong ngày đó, người_ta đọc sách Môi-se có dân_sự nghe; trong đó có chép rằng người Am-môn và người Mô-áp đời_đời không được vào hội của Ðức_Chúa_Trời,
U ono vrijeme čitala se narodu knjiga Mojsijeva i ondje se našlo zapisano da Amonac i Moabac ne smiju nikada ući u zbor Božji,
Người_ta thấy có chép rằng Mạc-đô-chê đã tỏ ra mưu của Bích-than và Thê-rết, hai hoạn_quan của vua, trong bọn kẻ giữ cửa, toan tra tay vào vua A-suê-ru.
Tu se nađe zapisano kako je Mordokaj prokazao Bigtanu i Tereša, dva dvoranina kraljeva, čuvare praga, koji su se spremali da podignu ruke na kralja Ahasvera.
Các công_sự về quyền_thế và năng_lực người, cả sự cao_trọng của Mạc-đô-chê, vua thăng chức người lên làm_sao, thảy đều có chép vào sách sử_ký các vua nước Mê-đi và Phe-rơ-sơ.
Sva djela njegove moći i hrabrosti, a tako i izvještaj o uzdignuću Mordokaja koga je kralj uzvisio, zapisani su u Ljetopisima kraljeva Medije i Perzije:
Cả tai_vạ nầy đã đến trên chúng_tôi như có chép trong luật_pháp Môi-se; mà chúng_tôi cũng không nài_xin ơn của Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời mình, đặng xây bỏ khỏi sự gian_ác mình và thấu rõ đạo thật của Ngài.
Sva ova nesreća, kao što je zapisano u Zakonu Mojsijevu, došla je na nas, a mi nismo umilostivili lice Jahve, Boga svojega: nismo se obratili od svojih bezakonja pa da prionemo uz istinu tvoju.
Ấy vì người đó mà có chép rằng: Nầy, ta sai sứ ta đến trước mặt con, Ðặng dọn đường sẵn cho con đi.
On je onaj o kome je pisano: Evo, ja šaljem glasnika svoga pred licem tvojim da pripravi put pred tobom.
Ngài bèn phán rằng: Ðêm nay các ngươi sẽ đều vấp phạm vì cớ ta, như có chép rằng: Ta sẽ đánh kẻ chăn_chiên, thì chiên trong bầy sẽ bị tan lạc.
Tada im reče Isus: "Svi ćete se vi još ove noći sablazniti o mene. Ta pisano je: Udarit će pastira i stado će se razbjeći.
Ngài đáp rằng: Hỡi kẻ giả hình, Ê-sai đã nói tiên tri về việc các ngươi phải lắm, như có chép rằng: Dân nầy lấy môi miếng thờ kính ta; Nhưng lòng chúng nó xa ta lắm.
A on im reče: "Dobro prorokova Izaija o vama, licemjeri, kad napisa: Ovaj me narod usnama časti, a srce mu je daleko od mene.
Ðức_Chúa_Jêsus phán cùng môn_đồ rằng: Hết_thảy các ngươi sẽ gặp dịp vấp phạm; vì có chép rằng: Ta sẽ đánh kẻ chăn_chiên, thì bầy chiên sẽ tan lạc.
I reče im Isus: "Svi ćete se sablazniti. Ta pisano je: Udarit ću pastira i ovce će se razbjeći.
Ðức_Chúa_Jêsus đáp: Có chép rằng: Loài_người được sống chẳng phải chỉ nhờ bánh mà thôi.
Isus mu odgovori: "Pisano je: Ne živi čovjek samo o kruhu."
Ðức_Chúa_Jêsus đáp: Có chép rằng: Ngươi phải thờ phượng Chúa, là Ðức_Chúa_Trời ngươi, và chỉ hầu việc một_mình Ngài mà thôi.
Isus mu odgovori: "Pisano je: Klanjaj se Gospodinu, Bogu svomu, i njemu jedinomu služi!"
vì có chép rằng: Chúa sẽ truyền cho thiên_sứ gìn_giữ ngươi,
Ta pisamo je: Anđelima će svojim zapovjediti za tebe da te čuvaju.
Có người trao sách tiên tri Ê-sai cho Ngài, Ngài dở ra, gặp chỗ có chép rằng:
Pruže mu Knjigu proroka Izaije. On razvije knjigu i nađe mjesto gdje stoji napisano:
Ngài phán rằng: Trong luật_pháp có chép điều gì? Ngươi đọc gì trong đó?
A on mu reče: "U Zakonu što piše? Kako čitaš?"
Phi-líp gặp Na-tha-na-ên, nói với người rằng: Chúng_ta đã gặp Ðấng mà Môi-se có chép trong luật_pháp, và các đấng tiên_tri cũng có nói đến; ấy_là Ðức_Chúa_Jêsus ở Na-xa-rét, con của Giô-sép.
Filip nađe Natanaela i javi mu: "Našli smo onoga o kome je pisao Mojsije u Zakonu i Proroci: Isusa, sina Josipova, iz Nazareta."
Các sách tiên_tri có chép rằng: Ai_nấy đều sẽ được Ðức_Chúa_Trời dạy_dỗ.
Pisano je u Prorocima: Svi će biti učenici Božji.
Vả, có chép trong luật_pháp của các ngươi rằng lời chứng hai người là đáng tin:
Ta i u vašem zakonu piše da je svjedočanstvo dvojice istinito.
Trong sách Thi_Thiên cũng có chép rằng: Nguyền cho chỗ ở nó trở_nên hoang loạn, Chớ có ai ở đó; lại rằng: Nguyền cho có một người khác nhận lấy chức nó.
Pisano je doista u Knjizi psalama: Njegova kuća nek opusti, nek ne bude stanovnika u njoj! Njegovo nadgledništvo nek dobije drugi!
Ðức_Chúa_Trời bèn lìa_bỏ họ, phú họ thờ lạy cơ binh trên trời, như có chép trong sách các đấng tiên_tri rằng: Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, vậy có phải các ngươi từng dâng con sinh và của lễ cho ta, Trong bốn mươi năm ở nơi đồng vắng,
Bog se pak odvrati i prepusti ih da časte vojsku nebesku, kao što piše u Knjizi proročkoj: Prinosiste li mi žrtve i prinose četrdeset godina u pustinji, dome Izraelov?
Ðiều đó phù hiệp với lời các đấng tiên_tri, vì có chép rằng:
S time su u skladu riječi Proroka. Ovako je doista pisano:
Phao-lô trả_lời rằng: Hỡi anh_em, tôi chẳng biết là thầy_cả thượng phẩm; vì có chép rằng: Chớ sỉ_nhục người cai_trị dân mình.
Pavao odvrati: "Nisam znao, braćo, da je veliki svećenik. Ta pisano je: Glavara naroda svoga ne proklinji."
Như có chép rằng: Vì cớ Ngài, chúng_tôi bị giết cả ngày; Họ coi chúng_tôi như chiên định đem đến hàng làm_thịt.
Kao što je pisano: Poradi tebe ubijaju nas dan za danom i mi smo im ko ovce za klanje.
như có chép rằng: Ta yêu Gia-cốp và ghét Ê-sau.
kako je pisano: Jakova sam zavolio, a Ezav mi omrznu.
như có chép rằng: Nầy ta để tại Si-ôn một hòn đá ngăn_trở, tức_là hòn đá lớn làm cho vấp_ngã; Hễ ai tin đến thì khỏi bị hổ_thẹn.
kao što je pisano: Evo postavljam na Sionu kamen spoticanja i stijenu posrtanja. Ali tko u nj vjeruje, neće se postidjeti.
như có chép rằng: Ðức_Chúa_Trời đã cho họ mờ tối, con mắt chẳng thấy, lỗ tai chẳng nghe, cho_đến ngày_nay.
kao što je pisano: Dade im Bog duh obamrlosti, oči da ne vide, uši da ne čuju sve do dana današnjega.
vậy_thì cả dân Y-sơ-ra-ên sẽ được cứu, như có chép rằng: Ðấng_Giải cứu sẽ đến từ Si-ôn, Cất sự vô_đạo ra khỏi Gia-cốp;
I tako će se cio Izrael spasiti, kako je pisano: Doći će sa Siona Otkupitelj, odvratit će bezbožnost od Jakova.
Hỡi kẻ rất yêu_dấu của tôi ơi, chính mình chớ trả_thù ai, nhưng hãy nhường cho cơn thạnh nộ của Ðức_Chúa_Trời; vì có chép lời Chúa phán rằng: Sự trả_thù thuộc về ta, ta sẽ báo_ứng.
Ne osvećujte se, ljubljeni, nego dajte mjesta Božjem gnjevu. Ta pisano je: Moja je odmazda, ja ću je vratiti, veli Gospodin.
Bởi có chép rằng: Chúa phán: Thật như ta hằng sống, mọi đầu_gối sẽ quì trước mặt ta, Và mọi lưỡi sẽ ngợi_khen Ðức_Chúa_Trời.
Jer pisano je: Života mi moga, govori Gospodin, prignut će se preda mnom svako koljeno i svaki će jezik priznati Boga.
Vì_Ðấng_Christ cũng không làm cho đẹp_lòng mình, như có chép rằng: Lời của những kẻ nguyền_rủa Chúa đã đổ trên mình tôi.
Ta ni Krist nije sebi ugađao, nego kao što je pisano: Poruge onih koji se rugaju tebi padoše na me.
lại khiến dân ngoại khen_ngợi Ðức_Chúa_Trời vì sự thương_xót của Ngài, như có chép rằng: Bởi đó tôi sẽ ngợi_khen Chúa giữa các dân ngoại, Và ca_tụng danh Ngài.
a pogani da za milosrđe proslave Boga, kao što je pisano: Zato ću te slaviti među pucima i psalam pjevati tvome imenu.
Lại có chép rằng: Hỡi dân ngoại, hãy đồng vui cùng_dân Chúa.
I još veli: Kličite, puci, s njegovim narodom.
như có chép rằng: Những kẻ chưa được tin báo về Ngài thì sẽ thấy Ngài, những kẻ chưa nghe_nói về Ngài thì sẽ biết Ngài.
nego, kako je pisano: Vidjet će ga oni kojima nije naviješten, shvatiti oni koji za nj nisu čuli.
Song_le, như có chép rằng: Ấy_là sự mắt chưa thấy, tai chưa nghe, Và lòng người chưa nghĩ đến, Nhưng_Ðức_Chúa_Trời đã sắm sẵn điều ấy cho những người yêu_mến Ngài.
Nego, kako je pisano: Što oko ne vidje, i uho ne ču, i u srce čovječje ne uđe, to pripravi Bog onima koji ga ljube.
Quả_thật Ngài nói câu đó về chúng_ta mà có chép rằng ai cày ruộng phải trông_cậy mình sẽ có phần mà đạp lúa.
Ne govori li on baš radi nas? Doista, radi nas je napisano, jer tko ore, u nadi treba da ore; i tko vrši, u nadi da će dobiti dio.
Trong luật_pháp có chép rằng: Chúa phán: Ta sẽ nhờ những người nói tiếng lạ, và môi miệng người ngoại_quốc mà phán cho dân nầy; dầu vậy họ cũng chẳng nghe ta.
U Zakonu je pisano: Drugim jezicima i drugim usnama govorit ću ovomu narodu pa me ni tako neće poslušati, govori Gospodin.
như có chép rằng: Người đã rải ra, đã thí cho kẻ nghèo; Sự công_bình của người có đời_đời.
kao što je pisano: Rasipno dijeli, daje sirotinji, pravednost njegova ostaje dovijeka.
Vì mọi kẻ cậy các việc luật_pháp, thì bị rủa_sả, bởi có chép rằng: Ðáng rủa thay là kẻ không bền đỗ trong mọi sự đã chép ở sách luật, đặng làm theo những sự ấy!
Doista, koji su god od djela Zakona, pod prokletstvom su. Ta pisano je: Proklet tko se god ne drži i tko ne vrši svega što je napisano u Knjizi Zakona.
Vì có chép rằng Áp-ra-ham có hai con trai: một là con của người nữ tôi mọi, một là con của người nữ tự chủ.
Ta pisano je da je Abraham imao dva sina, jednoga od ropkinje i jednoga od slobodne.
Vậy nên có chép rằng: Ngài đã lên nơi cao, dẫn muôn_vàn kẻ phu tù, Và ban các ơn cho loài_người.
Zato veli: Na visinu uzađe vodeći sužnje, dade dare ljudima.
Cho_nên có chép rằng: Ngươi đương ngủ, hãy thức, hãy vùng dậy từ trong đám người chết, thì Ðấng_Christ sẽ chiếu sáng ngươi.
Zato veli: "Probudi se, ti što spavaš, ustani od mrtvih i zasvijetljet će ti Krist."
Vì luận về ngày thứ_bảy, có chép rằng: Ngày thứ_bảy Ðức_Chúa_Trời nghỉ cả các công_việc Ngài.
Rekao je doista negdje o sedmom danu ovako: I počinu Bog sedmoga dana od svih djela svojih.
Tôi bèn nói: Hỡi_Ðức_Chúa_Trời, nầy tôi đến Trong sách có chép về tôi Tôi đến để làm theo ý_muốn Chúa.
Tada rekoh: "Evo dolazim!" U svitku knjige piše za mene: "Vršiti, Bože, volju tvoju!"
bởi có chép rằng: Hãy nên thánh, vì ta là thánh.
Ta pisano je: Budite sveti jer sam ja svet.
Vì trong Kinh_Thánh có chép rằng: Nầy, ta đặt tại Si-ôn hòn đá góc nhà đã chọn_lựa và quí_báu; Ai tin đến đá ấy sẽ không bị xấu_hổ.
Stoga stoji u Pismu: Evo postavljam na Sionu kamen odabrani, dragocjeni kamen ugaoni: Tko u nj vjeruje, ne, neće se postidjeti.
1.4865369796753s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?